Truyện song ngữ Trung Việt 阿米星星的孩子,第二卷,阿米归来 - Ami cậu bé của các vì sao quyển 2 - 中越双语
1. Truyện song ngữ Trung Việt - 中越双
这本书与系列中的第一本(可在网上免费获取)不同,尚未有英文版本。
(zhè běn shū yǔ xì liè zhōng de dì yī běn (kě zài wǎng shàng miǎn fèi huò qǔ) bù tóng, shàng wèi yǒu yīng wén bǎn běn.)
Cuốn sách này khác với cuốn đầu tiên trong loạt sách (có thể tải miễn phí trên mạng), hiện chưa có bản tiếng Anh.
我们相信,爱米和其他外星人希望传递给人类的“爱”的信息,对这个世界极为重要,尤其是在现代社会。
(wǒ men xiāng xìn, ài mǐ hé qí tā wài xīng rén xī wàng chuán dì gěi rén lèi de "ài" de xìn xī, duì zhè gè shì jiè jí wéi zhòng yào, yóu qí shì zài xiàn dài shè huì.)
Chúng tôi tin rằng thông điệp về "tình yêu" mà Ami và những người ngoài hành tinh khác muốn truyền đạt cho nhân loại là vô cùng quan trọng, đặc biệt là trong xã hội hiện đại.
当今世界面临诸多问题,如环境危机、物种灭绝、能源短缺、普遍贫困、战争和不平等。
(dāng jīn shì jiè miàn lín zhū duō wèn tí, rú huán jìng wēi jī, wù zhǒng miè jué, néng yuán duǎn quē, pǔ biàn pín kùn, zhàn zhēng hé bù píng děng.)
Thế giới ngày nay đang đối mặt với nhiều vấn đề, như khủng hoảng môi trường, tuyệt chủng loài, thiếu hụt năng lượng, nghèo đói phổ biến, chiến tranh và bất bình đẳng.
不管我们愿不愿意承认,我们的世界正处于危机之中。
(bù guǎn wǒ men yuàn bù yuàn yì chéng rèn, wǒ men de shì jiè zhèng chǔ yú wēi jī zhī zhōng.)
Dù chúng ta có muốn thừa nhận hay không, thế giới của chúng ta đang trong tình trạng khủng hoảng.
因此,为了在那些有眼界的人心中促进爱与和谐的成长,我们自发承担起翻译这本书的责任,并将其传播给愿意阅读的人们。
(yīn cǐ, wèi le zài nà xiē yǒu yǎn jiè de rén xīn zhōng cù jìn ài yǔ hé xié de chéng zhǎng, wǒ men zì fā chéng dān qǐ fān yì zhè běn shū de zé rèn, bìng jiāng qí chuán bō gěi yuàn yì yuè dú de rén men.)
Vì vậy, để thúc đẩy tình yêu và sự hòa hợp trong trái tim những người có tầm nhìn, chúng tôi tự nguyện đảm nhận trách nhiệm dịch cuốn sách này và truyền bá nó đến những ai sẵn lòng đọc.
希望你们能原谅我们在翻译中可能出现的错误,我们并非专业译者。
(xī wàng nǐ men néng yuán liàng wǒ men zài fān yì zhōng kě néng chū xiàn de cuò wù, wǒ men bìng fēi zhuān yè yì zhě.)
Mong rằng các bạn có thể tha thứ cho những lỗi sai có thể xuất hiện trong bản dịch của chúng tôi, vì chúng tôi không phải là dịch giả chuyên nghiệp.
我也希望作者能原谅我们翻译并发布他的书,我们无意对他或出版社造成损失。
(wǒ yě xī wàng zuò zhě néng yuán liàng wǒ men fān yì bìng fā bù tā de shū, wǒ men wú yì duì tā huò chū bǎn shè zào chéng sǔn shī.)
Tôi cũng mong tác giả có thể tha thứ cho việc chúng tôi dịch và công bố cuốn sách của ông ấy, chúng tôi không có ý gây tổn thất cho ông hoặc nhà xuất bản.
如果你们有能力,请购买原版书籍。
(rú guǒ nǐ men yǒu néng lì, qǐng gòu mǎi yuán bǎn shū jí.)
Nếu có khả năng, xin hãy mua sách bản gốc.
如果你们喜欢这本书,请将其分享给那些你们认为可能会从中受益的人。
(rú guǒ nǐ men xǐ huān zhè běn shū, qǐng jiāng qí fēn xiǎng gěi nà xiē nǐ men rèn wéi kě néng huì cóng zhōng shòu yì de rén.)
Nếu các bạn thích cuốn sách này, xin hãy chia sẻ nó với những người mà các bạn nghĩ có thể được hưởng lợi từ nó.
2. Truyện song ngữ Trung Việt - 中越双语故事
当时,耶稣说:“我赞美你,天地的主,父啊,因为你将这些事隐藏那些聪明博学的人,却启示给了小孩子。”
(dāng shí, yē sū shuō: "wǒ zàn měi nǐ, tiān dì de zhǔ, fù a, yīn wèi nǐ jiāng zhè xiē shì yǐn cáng cóng nà xiē cōng míng bó xué de rén, què qǐ shì gěi le xiǎo hái zi.")
Lúc đó, Chúa Giê-su nói: “Con ngợi khen Cha, là Chúa của trời đất, vì Cha đã giấu những điều này khỏi những người khôn ngoan, thông thái, nhưng lại tỏ lộ chúng cho trẻ nhỏ.”
宇宙中有一个古老的奥秘:生命是什么?创造的意义何在?
(yǔ zhòu zhōng yǒu yī gè gǔ lǎo de ào mì: shēng mìng shì shén me? chuàng zào de yì yì hé zài?)
Trong vũ trụ có một bí ẩn cổ xưa: Sự sống là gì? Ý nghĩa của sự sáng tạo nằm ở đâu?
智者们苦苦追寻答案,他们探索却不得其解,因为找不到,他们便创造理论。
(zhì zhě men kǔ kǔ zhuī xún dá àn, tā men tàn suǒ què bù dé qí jiě, yīn wèi zhǎo bù dào, tā men biàn chuàng zào lǐ lùn.)
Những bậc trí giả khổ công tìm kiếm câu trả lời, họ khám phá nhưng vẫn không hiểu được, vì không tìm thấy, họ liền tạo ra các học thuyết.
但这古老的奥秘只向爱敞开,向被爱照亮的巧合显露。
(dàn zhè gǔ lǎo de ào mì zhǐ xiàng ài chǎng kāi, xiàng bèi ài zhào liàng de qiǎo hé xiǎn lù.)
Nhưng bí ẩn cổ xưa này chỉ mở ra trước tình yêu, chỉ hiển lộ trong những trùng hợp được ánh sáng của tình yêu chiếu rọi.
这是一个专属于单纯如孩童的人的特权。
(zhè shì yī gè zhuān shǔ yú dān chún rú hái tóng de rén de tè quán.)
Đây là một đặc quyền dành riêng cho những ai đơn thuần như trẻ thơ.
——来自Kia星球居民、老克拉托羊皮纸的引言
(—— lái zì Kia xīng qiú jū mín, lǎo kè lā tuō yáng pí zhǐ de yǐn yán)
— Lời mở đầu từ cư dân hành tinh Kia, trích từ bản da cừu cổ của Lão Krato.
3. Truyện song ngữ Trung Việt - 中越双语故事
序言 - 对爱米的回忆
(xù yán - duì ài mǐ de huí yì)
Lời mở đầu - Hồi ức về Ami
我叫佩德罗·X,仅此而已。
(wǒ jiào pèi dé luó·X, jǐn cǐ ér yǐ.)
Tôi tên là Pedro X, chỉ vậy thôi.
X代表“神秘”,因为我不能透露我的姓氏。
(X dài biǎo "shén mì", yīn wèi wǒ bù néng tòu lù wǒ de xìng shì.)
X tượng trưng cho "bí ẩn", vì tôi không thể tiết lộ họ của mình.
我会告诉你原因。
(wǒ huì gào sù nǐ yuán yīn.)
Tôi sẽ nói cho bạn biết lý do.
我是一个孩子,一个学生,单身。
(wǒ shì yī gè hái zi, yī gè xué shēng, dān shēn.)
Tôi là một đứa trẻ, một học sinh, còn độc thân.
然而,我写了一本非常受欢迎的书,名叫《爱米 - 星际之子》。
(rán ér, wǒ xiě le yī běn fēi cháng shòu huān yíng de shū, míng jiào "ài mǐ - xīng jì zhī zǐ".)
Thế nhưng, tôi đã viết một cuốn sách rất nổi tiếng, có tên là Ami - Đứa con của các vì sao.
我是口述给我的堂兄维克托的,他热爱文学,是他帮我写下来的。
(wǒ shì kǒu shù gěi wǒ de táng xiōng wéi kè tuō de, tā rè ài wén xué, shì tā bāng wǒ xiě xià lái de.)
Tôi đã kể lại bằng lời cho anh họ tôi, Victor. Anh ấy yêu thích văn học, chính anh ấy đã giúp tôi viết lại.
他在银行工作,闲暇时会来我家,用他的便携式打字机打字。
(tā zài yín háng gōng zuò, xián xiá shí huì lái wǒ jiā, yòng tā de biàn xié shì dǎ zì jī dǎ zì.)
Anh ấy làm việc trong ngân hàng, lúc rảnh rỗi sẽ đến nhà tôi, dùng chiếc máy đánh chữ xách tay của anh ấy để gõ chữ.
我们就这样完成了《爱米 - 星际之子》这本书。
(wǒ men jiù zhè yàng wán chéng le "ài mǐ - xīng jì zhī zǐ" zhè běn shū.)
Cứ như vậy, chúng tôi đã hoàn thành cuốn sách Ami - Đứa con của các vì sao.
维克托认为我的故事是胡编乱造,是给孩子的幻想。
(wéi kè tuō rèn wéi wǒ de gù shì shì hú biān luàn zào, shì gěi hái zi de huàn xiǎng.)
Victor cho rằng câu chuyện của tôi là bịa đặt, chỉ là một giấc mơ dành cho trẻ con.
他说他只是为了练习才答应帮我打字,因为他想编辑一部小说,一部“真正的”书。
(tā shuō tā zhǐ shì wèi le liàn xí cái dā yìng bāng wǒ dǎ zì, yīn wèi tā xiǎng biān jí yī bù xiǎo shuō, yī bù "zhēn zhèng de" shū.)
Anh ấy nói rằng anh ấy đồng ý giúp tôi gõ chữ chỉ để luyện tập, vì anh ấy muốn biên tập một tiểu thuyết—một cuốn sách "thật sự".
他觉得这是“精神挫折的折磨”,无聊又荒谬的东西。
(tā jué dé zhè shì "jīng shén cuò zhé de zhé mó", wú liáo yòu huāng miù de dōng xi.)
Anh ấy nghĩ rằng đây là "một sự tra tấn tinh thần", là thứ nhàm chán và vô nghĩa.
由于《爱米 - 星际之子》这本书的流行,以及它涉及“UFO”和爱,维克托想把他的小说设定在太空。
(yóu yú "ài mǐ - xīng jì zhī zǐ" zhè běn shū de liú xíng, yǐ jí tā shè jí "UFO" hé ài, wéi kè tuō xiǎng bǎ tā de xiǎo shuō shè dìng zài tài kōng.)
Do Ami - Đứa con của các vì sao trở nên nổi tiếng, và vì nó liên quan đến "UFO" cùng tình yêu, Victor muốn lấy bối cảnh tiểu thuyết của mình là vũ trụ.
他总是想知道我如何想象世界或外星人。
(tā zǒng shì xiǎng zhī dào wǒ rú hé xiǎng xiàng shì jiè huò wài xīng rén.)
Anh ấy luôn muốn biết tôi tưởng tượng về thế giới hoặc người ngoài hành tinh như thế nào.
我告诉他的是我看到的,而不是我想象的。
(wǒ gào sù tā de shì wǒ kàn dào de, ér bù shì wǒ xiǎng xiàng de.)
Những gì tôi nói với anh ấy là những điều tôi đã thấy, chứ không phải những điều tôi tưởng tượng ra.
他不相信我的故事是真的,认为我编造了一切。
(tā bù xiāng xìn wǒ de gù shì shì zhēn de, rèn wéi wǒ biān zào le yī qiè.)
Anh ấy không tin rằng câu chuyện của tôi là thật, cho rằng tôi đã bịa ra tất cả.
他觉得我很擅长讲故事。
(tā jué dé wǒ hěn shàn cháng jiǎng gù shì.)
Anh ấy nghĩ rằng tôi rất giỏi kể chuyện.
然而,我告诉他的关于爱米的故事,没有一丝幻想。
(rán ér, wǒ gào sù tā de guān yú ài mǐ de gù shì, méi yǒu yī sī huàn xiǎng.)
Tuy nhiên, câu chuyện tôi kể với anh ấy về Ami không có chút tưởng tượng nào.
爱米是真实存在的。
(ài mǐ shì zhēn shí cún zài de.)
Ami thực sự tồn tại.
他是我的朋友,一个来自另一个世界的访客。
(tā shì wǒ de péng yǒu, yī gè lái zì lìng yī gè shì jiè de fǎng kè.)
Cậu ấy là bạn của tôi, một vị khách đến từ thế giới khác.
夏末日落之后,他出现在一个孤寂的海滩上。
(xià mò rì luò zhī hòu, tā chū xiàn zài yī gè gū jì de hǎi tān shàng.)
Sau một buổi hoàng hôn cuối hè, cậu ấy xuất hiện trên một bãi biển vắng vẻ.
4.Truyện song ngữ Trung Việt - 中越双语故事
他能读懂我的想法,像海鸥一样飞翔,还能催眠大人。
(tā néng dú dǒng wǒ de xiǎng fǎ, xiàng hǎi'ōu yī yàng fēi xiáng, hái néng cuī mián dà rén.)
Cậu ấy có thể đọc được suy nghĩ của tôi, bay lượn như một con mòng biển, và còn có thể thôi miên người lớn.
他看起来不过八岁,却驾驶着一艘UFO,能制造比电视机更复杂先进的设备。
(tā kàn qǐ lái bù guò bā suì, què jià shǐ zhe yī sōu UFO, néng zhì zào bǐ diàn shì jī gèng fù zá xiān jìn de shè bèi.)
Cậu ấy trông chỉ khoảng tám tuổi, nhưng lại lái một chiếc UFO và có thể tạo ra những thiết bị phức tạp, tiên tiến hơn cả tivi.
他说他是一个信使或老师。
(tā shuō tā shì yī gè xìn shǐ huò lǎo shī.)
Cậu ấy nói rằng mình là một sứ giả hoặc một người thầy.
或许他是成人,却有着孩子的外貌和内心。
(huò xǔ tā shì chéng rén, què yǒu zhe hái zi de wài mào hé nèi xīn.)
Có lẽ cậu ấy là một người trưởng thành, nhưng lại mang ngoại hình và trái tim của một đứa trẻ.
几分钟内,他带我乘坐他的飞船,游览了地球上的多个国家。
(jǐ fēn zhōng nèi, tā dài wǒ chéng zuò tā de fēi chuán, yóu lǎn le dì qiú shàng de duō gè guó jiā.)
Chỉ trong vài phút, cậu ấy đưa tôi lên tàu vũ trụ của mình, đi tham quan nhiều quốc gia trên Trái Đất.
后来我们去了月球。
(hòu lái wǒ men qù le yuè qiú.)
Sau đó, chúng tôi đến Mặt Trăng.
我不太喜欢那儿,太荒凉了,像一块放大镜下的干奶酪。
(wǒ bù tài xǐ huān nà'er, tài huāng liáng le, xiàng yī kuài fàng dà jìng xià de gān nǎi lào.)
Tôi không thích nơi đó lắm, quá hoang vắng, trông giống như một miếng phô mai khô dưới kính lúp.
而且尽管有太阳,天空总是黑的,仿佛永远是夜晚。
(ér qiě jǐn guǎn yǒu tài yáng, tiān kōng zǒng shì hēi de, fǎng fú yǒng yuǎn shì yè wǎn.)
Hơn nữa, dù có Mặt Trời, bầu trời vẫn luôn tối đen, như thể lúc nào cũng là ban đêm.
爱米却很喜欢月球的样子(其实他什么都喜欢)。
(ài mǐ què hěn xǐ huān yuè qiú de yàng zi (qí shí tā shén me dōu xǐ huān).)
Ami lại rất thích vẻ ngoài của Mặt Trăng (thật ra thì cậu ấy thích mọi thứ).
他为一切感到喜悦,除了吃肉。
(tā wèi yī qiè gǎn dào xǐ yuè, chú le chī ròu.)
Cậu ấy vui vẻ với mọi thứ, ngoại trừ việc ăn thịt.
他从不喜欢那东西,会为小动物感到怜悯。
(tā cóng bù xǐ huān nà dōng xi, huì wèi xiǎo dòng wù gǎn dào lián mǐn.)
Cậu ấy chưa từng thích món đó, và luôn cảm thấy thương xót những con vật nhỏ.
之后,他带我去了一个美丽的世界,叫奥菲尔。
(zhī hòu, tā dài wǒ qù le yī gè měi lì de shì jiè, jiào ào fēi'ěr.)
Sau đó, cậu ấy đưa tôi đến một thế giới xinh đẹp, gọi là Ophir.
更准确地说,是“它被称为奥菲尔,因为它真实存在”。
(gèng zhǔn què de shuō, shì "tā bèi chēng wèi ào fēi'ěr, yīn wèi tā zhēn shí cún zài".)
Chính xác hơn, nó được gọi là Ophir vì nó thực sự tồn tại.
它靠近一颗红色的星星——一个比我们太阳大400倍的恒星。
(tā kào jìn yī kē hóng sè de xīng xīng——yī gè bǐ wǒ men tài yáng dà sì bǎi bèi de héng xīng.)
Nó nằm gần một ngôi sao đỏ—một ngôi sao lớn gấp 400 lần Mặt Trời của chúng ta.
那儿不知道什么是金钱。
(nà'er bù zhī dào shén me shì jīn qián.)
Ở đó, người ta không biết tiền bạc là gì.
每个人根据需要取用物资,凭良心和善意贡献。
(měi gè rén gēn jù xū yào qǔ yòng wù zī, píng liáng xīn hé shàn yì gòng xiàn.)
Mọi người lấy những gì mình cần và đóng góp dựa trên lương tâm và lòng tốt.
因为奥菲尔没有不诚实的人,所以不需要警察、锁链、围墙、铁丝或栅栏。
(yīn wèi ào fēi'ěr méi yǒu bù chéng shí de rén, suǒ yǐ bù xū yào jǐng chá, suǒ liàn, wéi qiáng, tiě sī huò zhà lán.)
Vì ở Ophir không có người không trung thực, nên không cần cảnh sát, khóa, tường rào, dây thép hay hàng rào.
同理,他们的生活也不需要复杂的法律文件。
(tóng lǐ, tā men de shēng huó yě bù xū yào fù zá de fǎ lǜ wén jiàn.)
Tương tự, cuộc sống của họ cũng không cần những giấy tờ pháp lý phức tạp.
他们没有国家之分,奥菲尔是一整个兄弟般的民族。
(tā men méi yǒu guó jiā zhī fēn, ào fēi'ěr shì yī zhěng gè xiōng dì bān de mín zú.)
Họ không có sự phân chia quốc gia, Ophir là một dân tộc thống nhất như anh em.
因为是兄弟,就没有军队和战争。
(yīn wèi shì xiōng dì, jiù méi yǒu jūn duì hé zhàn zhēng.)
Vì họ là anh em, nên không có quân đội hay chiến tranh.
6.Truyện song ngữ Trung Việt - 中越双语故事
他们也没有宗教之分。他们相信上帝就是爱,仅此而已。
(tā men yě méi yǒu zōng jiào zhī fēn. tā men xiāng xìn shàng dì jiù shì ài, jǐn cǐ ér yǐ.)
Họ cũng không có sự phân biệt tôn giáo. Họ tin rằng Thượng Đế chính là tình yêu, chỉ đơn giản vậy thôi.
他们活在为善和每日进化的追求中,但也懂得安全地享受生活。
(tā men huó zài wéi shàn hé měi rì jìn huà de zhuī qiú zhōng, dàn yě dǒng de ān quán de xiǎng shòu shēng huó.)
Họ sống trong sự theo đuổi điều thiện và sự tiến hóa mỗi ngày, nhưng cũng biết cách tận hưởng cuộc sống một cách an toàn.
那儿一切都是免费的,没什么是强制的。
(nà'er yī qiè dōu shì miǎn fèi de, méi shén me shì qiáng zhì de.)
Ở đó, mọi thứ đều miễn phí, không có gì là bắt buộc.
爱米说,地球人也能这样生活。
(ài mǐ shuō, dì qiú rén yě néng zhè yàng shēng huó.)
Ami nói rằng người Trái Đất cũng có thể sống như vậy.
所以,必须让大家明白他揭示的真相——爱是宇宙的基本法则。
(suǒ yǐ, bì xū ràng dà jiā míng bái tā jiē shì de zhēn xiàng——ài shì yǔ zhòu de jī běn fǎ zé.)
Vì vậy, cần phải để mọi người hiểu được chân lý mà cậu ấy tiết lộ—tình yêu là quy luật cơ bản của vũ trụ.
如果每个人的内心都清楚这一点,一切都会变得简单得多。
(rú guǒ měi gè rén de nèi xīn dōu qīng chǔ zhè yī diǎn, yī qiè dōu huì biàn dé jiǎn dān dé duō.)
Nếu mỗi người đều nhận thức rõ điều này trong trái tim mình, mọi thứ sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
他还说,如果我们不明白这点,我们将无可挽回地自我毁灭。
(tā hái shuō, rú guǒ wǒ men bù míng bái zhè diǎn, wǒ men jiāng wú kě wǎn huí de zì wǒ huǐ miè.)
Cậu ấy còn nói rằng, nếu chúng ta không hiểu điều này, chúng ta sẽ tự hủy diệt mình một cách không thể cứu vãn.
因为科学知识过多而爱太少,是自我毁灭的公式。
(yīn wèi kē xué zhī shì guò duō ér ài tài shǎo, shì zì wǒ huǐ miè de gōng shì.)
Bởi vì có quá nhiều tri thức khoa học nhưng quá ít tình yêu, đó chính là công thức dẫn đến sự tự hủy diệt.
这正是地球上发生的事。因为我们还不文明。
(zhè zhèng shì dì qiú shàng fā shēng de shì. yīn wèi wǒ men hái bù wén míng.)
Đây chính là điều đang xảy ra trên Trái Đất. Vì chúng ta vẫn chưa văn minh.
按爱米的说法,文明世界需满足三个基本条件:
(àn ài mǐ de shuō fǎ, wén míng shì jiè xū mǎn zú sān gè jī běn tiáo jiàn:)
Theo lời Ami, một thế giới văn minh cần đáp ứng ba điều kiện cơ bản:
必须承认爱是宇宙的基本法则。
(bì xū chéng rèn ài shì yǔ zhòu de jī běn fǎ zé.)
Phải công nhận rằng tình yêu là quy luật cơ bản của vũ trụ.
必须停止国界划分,形成一个兄弟般的民族。
(bì xū tíng zhǐ guó jiè huà fēn, xíng chéng yī gè xiōng dì bān de mín zú.)
Phải chấm dứt sự phân chia biên giới quốc gia, hình thành một dân tộc đoàn kết như anh em.
爱必须是每个组织的基础。
(ài bì xū shì měi gè zǔ zhī de jī chǔ.)
Tình yêu phải là nền tảng của mọi tổ chức.
爱米用家庭作比喻,解释最后一点。
(ài mǐ yòng jiā tíng zuò bǐ yù, jiě shì zuì hòu yī diǎn.)
Ami dùng gia đình làm ví dụ để giải thích điểm cuối cùng.
家庭因爱而无私分享。
(jiā tíng yīn ài ér wú sī fēn xiǎng.)
Gia đình chia sẻ một cách vô tư vì tình yêu.
他说,所有文明世界都这样生活。
(tā shuō, suǒ yǒu wén míng shì jiè dōu zhè yàng shēng huó.)
Cậu ấy nói rằng, tất cả các thế giới văn minh đều sống theo cách này.
他还告诉我,有一条宇宙法则,禁止高等世界的人大规模干预未文明世界的进化进程。
(tā hái gào sù wǒ, yǒu yī tiáo yǔ zhòu fǎ zé, jìn zhǐ gāo děng shì jiè de rén dà guī mó gān yù wèi wén míng shì jiè de jìn huà jìn chéng.)
Cậu ấy còn nói với tôi rằng có một quy luật vũ trụ cấm những người từ thế giới cao cấp can thiệp quy mô lớn vào quá trình tiến hóa của các thế giới chưa văn minh.
7.Truyện song ngữ Trung Việt - 中越双语故事
他们只能微妙地建议我们该做什么,遵循神秘的“援助计划”。
(tā men zhǐ néng wēi miào de jiàn yì wǒ men gāi zuò shén me, zūn xún shén mì de “yuán zhù jì huà”.)
Họ chỉ có thể gợi ý một cách tinh tế về những gì chúng ta nên làm, theo một “kế hoạch viện trợ” bí ẩn.
他让我写一本书,记录我与他一起经历和学到的一切。
(tā ràng wǒ xiě yī běn shū, jì lù wǒ yǔ tā yī qǐ jīng lì hé xué dào de yī qiè.)
Cậu ấy bảo tôi viết một cuốn sách để ghi lại tất cả những gì tôi đã trải nghiệm và học hỏi cùng cậu ấy.
他说我应该把它写成故事,而不是真实事件。
(tā shuō wǒ yīng gāi bǎ tā xiě chéng gù shì, ér bù shì zhēn shí shì jiàn.)
Cậu ấy nói tôi nên viết nó dưới dạng một câu chuyện, chứ không phải một sự kiện có thật.
所以我说,《爱米 - 星际之子》中报告的一切都是故事。
(suǒ yǐ wǒ shuō, 《ài mǐ - xīng jì zhī zǐ》zhōng bào gào de yī qiè dōu shì gù shì.)
Vì vậy, tôi nói rằng tất cả những gì được thuật lại trong Ami - Đứa con của các vì sao đều là một câu chuyện.
我现在故意重复:我从未见过外星人,也从未去过高等世界。
(wǒ xiàn zài gù yì chóng fù: wǒ cóng wèi jiàn guò wài xīng rén, yě cóng wèi qù guò gāo děng shì jiè.)
Bây giờ tôi cố tình nhấn mạnh lại: Tôi chưa bao giờ gặp người ngoài hành tinh, cũng chưa từng đến thế giới cao cấp.
我报告的一切都是幻想的产物……
(wǒ bào gào de yī qiè dōu shì huàn xiǎng de chǎn wù……)
Tất cả những gì tôi thuật lại chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng...
如果很多人声称爱米说的是真相,因为它与他们收到的心灵感应信息一致,那只是巧合。
(rú guǒ hěn duō rén shēng chēng ài mǐ shuō de shì zhēn xiàng, yīn wèi tā yǔ tā men shōu dào de xīn líng gǎn yìng xìn xī yī zhì, nà zhǐ shì qiǎo hé.)
Nếu nhiều người khẳng định rằng những điều Ami nói là sự thật, bởi vì chúng phù hợp với những thông điệp mà họ nhận được qua thần giao cách cảm, thì đó chỉ là sự trùng hợp mà thôi.
署名:佩德罗·X
(shǔ míng: pèi dé luó·X)
Ký tên: Pedro X
MUA SÁCH SONG NGỮ TRUNG VIỆT - AMI CẬU BÉ CỦA CÁC VÌ SAO
zalo 0986506160
Nhận xét
Đăng nhận xét